VẬT LIỆU XỬ LÝ

–  Rác sinh hoạt chưa được phân loại, thu gom trực tiếp từ hộ dân, cơ sở sản xuất.
– Thành phần hỗn độn giữa hữu cơ và vô cơ, như túi ni-lon, rau màu, giấy bìa, thực phẩm thừa, chai nhựa, gạch đá, gỗ, v.v.
– Đặc điểm kỹ thuật: độ ẩm cao, tạp chất nhiều gây khó khăn cho quá trình xử lý.

Rác sinh hoạt

THÀNH PHẦM THU ĐƯỢC

– Túi ni-lon phục vụ tái chế, giúp giảm thiếu rác thải nhựa.
– Rác vô cơ đốt được, được xử lý làm nhiên liệu đốt.
– Rác hữu cơ, sử dụng làm phân hữu cơ vi sinh.

LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ MÔI TRƯỜNG

– Tận thu được các nguồn tài nguyên từ rác, không gây thêm ô nhiễm, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
– Xử lý vi sinh, không mùi, không nước gỉ rác, bảo vệ môi trường xung quanh.
– Vận hành, bảo trì thuận tiện, phù hợp với điều kiện Việt Nam.
– Giảm thiểu lớn lượng rác thải nhựa phát thải ra môi trường.
– Tạo nguồn phân bón hữu cơ hữu ích và nguồn nhiên liệu sạch.

SƠ ĐỒ GIẢI PHÁP

– Rác sinh hoạt sau khi thu gom được phân loại sơ bộ bằng tay, loại bỏ các thành phần không phù hợp cho xử lý.
– Sau khi qua dây chuyền sẽ thu được túi bóng để tái chế, vô cơ đốt được, hữu cơ để làm phân bón hữu cơ và phần sỏi đá.

Tổng quan dây chuyền xử lý rác sinh hoạt tươi